Dưới đây là cách phân loại và đặc điểm của các loại dừa theo cân nặng mà bạn đề cập:
-
Dừa lớn loại 1.3 kg
- Đây là loại dừa có kích thước lớn, vỏ dày, nước nhiều.
- Cùi dày, phù hợp cho cả uống nước và lấy cơm dừa.
- Thường được các quán nước, nhà hàng, khách sạn ưa chuộng vì kích thước lớn, nước ngọt.
- Giá bán cao hơn các loại dừa nhỏ hơn.
- Lượng nước: 450gr – 500 gr
-
Dừa trung 1.2 kg
- Kích thước vừa phải, không quá to cũng không quá nhỏ.
- Lượng nước nhiều, vị ngọt, phù hợp cho uống giải khát.
- Cùi vừa, có thể tận dụng để làm dừa tươi nạo sẵn hoặc dùng chế biến món ăn.
- Được sử dụng phổ biến trong thị trường tiêu dùng.
- Lượng nước: 400gr – 450 gr
-
Dừa xổ 1 kg
- Loại này thường có kích thước nhỏ hơn dừa trung.
- Nước ít hơn so với dừa trung và dừa lớn, nhưng vẫn ngọt và thơm.
- Cùi mỏng hơn, ít phù hợp để lấy cơm dừa.
- Giá thành rẻ hơn, phù hợp bán lẻ hoặc xuất khẩu nếu đạt tiêu chuẩn.
- Lượng nước: 300gr – 400 gr
-
Dừa bi loại rẻ
- Dừa bi có kích thước nhỏ nhất trong các loại dừa.
- Nước ít nhưng vị rất ngọt, thơm.
- Cùi dừa rất mỏng, chủ yếu dùng để uống nước.
- Thường là loại dừa giá rẻ do không đạt kích thước chuẩn hoặc dừa bị loại từ các đợt phân loại.
- Phù hợp cho thị trường bình dân hoặc bán theo dạng dừa bóc sẵn.
- Lượng nước: 250gr – 300 gr